Thứ năm, 05/03/2020 17:31 GMT+7

Thông tin chi tiết về nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, thiết kế chế tạo dây chuyền xử lý phosphogypsum (PG) của DAP Đình Vũ làm phụ gia cho xi măng và nguyên liệu để sản xuất tấm thạch cao xây dựng”

I. Thông tin chung:

1.1. Tên đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, thiết kế chế tạo dây chuyền xử lý phosphogypsum (PG) của DAP Đình Vũ làm phụ gia cho xi măng và nguyên liệu để sản xuất tấm thạch cao xây dựng

1.2. Mã số: ĐTĐL.CN-67/15 do Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường chủ trì và KS. Vũ Văn Chiến chủ nhiệm

1.3. Kinh phí thực hiện:100.716 triệu đồng, trong đó:

          - Kinh phí từ ngân sách SNKH:19.970 triệu đồng.

          - Kinh phí từ nguồn khác:80.746 triệu đồng.

1.4 Thời gian thực hiện:30 tháng (Bắt đầu từ: 06/2016; Kết thúc: 12/2018)

           Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền:  đến hết tháng 10/2019 theo Quyết định số: 1800/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 06 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ.

1.5 Tổ chức chủ trì: Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

1.6. Chủ nhiệm đề tài: KS. Vũ Văn Chiến

1.7. Các thành viên chính tham gia thực hiện đề tài:

Số TT

Họ và tên

Chức danh khoa học, học vị

Cơ quan công tác

1

TS. Nguyễn Hồng Quyền

Tiến sỹ ngành khoa học vật liệu

Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

2

KS. Nguyễn Văn Thắng

Kỹ sư

Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

3

THS. Kiều Văn Mát

Thạc sỹ

Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

4

KS. Nguyễn Chu Dương

Kỹ sư

Công ty cổ phần thạch cao Đình Vũ

5

KS. Nguyễn Văn Dư

Kỹ sư

Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

6

KS. Vũ Văn Chiến

Kỹ sư

Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

7

KS. Nguyễn Đình Tuyển

Kỹ sư

Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường

8

KS. Lê Tuấn Minh

Kỹ sư

Viện khoa học vật liệu

9

KS. Nguyễn Thanh Hà

Kỹ sư

Viện khoa học vật liệu

10

KS. Trịnh Ngọc Cương

Kỹ sư

Viện Công nghệ vật liệu vô cơ

II. Dự kiến tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

Thời gian: tháng 03/2020

Địa điểm: Bộ Khoa học và Công nghệ; số 113 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội

III. Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

III. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Sản phẩm khoa học

1.1. Các sản phẩm được hoàn thành đầy đủ theo nội dung hợp đồng, đạt yêu cầu chất lượng và số lượng đăng ký.

1.2. Danh mục sản phẩm khoa học đã hoàn thành

a) Sản phẩm dạng I

STT

Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm

Đơn vị đo

Mức chất lượng

Kế hoạch

Thực tế đạt được

1

 

 

 

Hệ thống dây chuyền thiết bị công suất xử lý 750.000 tấn PG/năm đồng bộ, tự động hóa từng phần làm phụ gia xi măng và nguyên liệu sản xuất tấm thạch cao xây dựng.

tấn/năm

750.000

750.000

2

Hệ thống xử lý chất thải bằng vật liệu nano trên nền Fe hóa trị 0 (NZVI):

m3/24h

5.200

5.200

3

Sản phẩm thạch cao đáp ứng yêu cầu làm phụ gia cho sản xuất xi măng, gồm các chỉ tiêu:

 

Tấn

33.500

 

 

- CaSO4.2H2O

%

≥ 90,0

≥ 90,0

- CaSO4.0,5H2O

%

≤ 0,5

≤ 0,5

- SiO2

%

≤ 5,0

≤ 5,0

- SO3

%

≥ 39,0

≥ 39,0

- Al2O3 + Fe2O3

%

< 0,36

< 0,36

- Ca(H2PO4)2

%

P2O5

≤ 0,1

≤ 0,1

- CaHPO4.2H2O

%

P2O5

< 0,1

< 0,1

- Tổng muối hòa tan

%

< 0,2

< 0,2

- Flo

%

< 0,01

< 0,01

- Clo

ppm

100

100

- K2O

%

< 0,05

< 0,05

- Độ ẩm

%

< 15

< 15

- pH

 

8-11

8-11

4

Sản phẩm bột thạch cao đáp ứng các yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất tấm thạch cao xây dựng, gồm các chỉ tiêu:

Tấn

3.200

 

 

- α-CaSO4.0,5H2O

%

> 88

> 88

- β-CaSO4.0,5H2O

%

< 6

< 6

- SiO2

%

<3

<3

- Tổng muối hòa tan

%

<0,2

<0,2

- Cl

ppm

100

100

- Nhu cầu nước cho quá trình hydrat hóa

ml/

100g

50

50

- Thời gian bắt đầu đông kết

phút

5-6

5-6

- Thời gian kết thúc đông kết

phút

8-10

8-10

- Cường độ nén

N/m2

15

15

- Cường độ uốn

N/m2

4,8

4,8

- Nước kết tinh

%

6,6

6,6

- Độ mịn ( phần còn lại trên sàng 0,08mm)

%

5,5

5,5

- Độ ẩm

%

0,3

0,3

5

Sản phẩm thuốc tuyển nổi SiO2, gồm các chỉ tiêu:

Tấn

 

 

 

  • Hòa tan trong nước

 

Hòa tan

Hòa tan

  • Thành phần chất hoạt động bề mặt

g/l

10

10

  • Màu

 

Trắng đục

Trắng đục

  • Tỷ trọng

g/cm3

0,985

0,985

  • Chất lượng thuốc tuyển (Tiêu hao/ tấn SP)

kg/tấn sp

03

03

6

Sản phẩm Nano sắt (NZVI)

Tấn

 

 

 

  • Cỡ hạt

Nano mét

< 100

< 100

  • Chất lượng Nano sắt (Tiêu hao/ m3 nước thải)

l/50m3

01

01

  • Độ pH

pH

14

14

  • Màu

 

Đen

Đen

  • Tỷ trọng

g/cm3

1,03

1,03

b) Sản phẩm Dạng II:

TSTT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

Theo kế hoạch

Thực tế đạt được

1

Bộ tài liệu quy trình công nghệ xử lý PG của DAP Đình Vũ làm phụ gia cho xi măng và làm nguyên liệu để sản xuất tấm thạch cao xây dựng.

Đảm bảo đủ độ tin cậy cho công tác vận hành sản xuất và xử lý PG tạo ra được sản phẩm đạt chất lượng làm phụ gia cho xi măng và nguyên liệu sản xuất tấm thạch cao xây dựng với giá cạnh tranh. Phù hợp với trình độ công nghệ sản xuất trong nước hiện nay.

Quy trình đầy đủ, chi tiết, có khả năng ứng dụng vào thực tế sản xuất và xử lý PG tạo ra được sản phẩm đạt chất lượng làm phụ gia cho xi măng và nguyên liệu sản xuất tấm thạch cao xây dựng

2

Bộ tài liệu quy trình công nghệ xử lý các chất thải của dây chuyền xử lý PG.

Đảm bảo cho công tác vận hành sản xuất và xử lý chất thải của dầy chuyền xử lý PG tạo ra.

Quy trình đầy đủ, chi tiết, có khả năng ứng dụng vào thực tế sản xuất và xử lý chất thải của dây chuyền xử lý PG

3

Bộ tài liệu thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng dây chuyền thiết bị công nghệ xử lý PG đồng bộ quy mô công nghiệp và dây chuyền xử lý chất thải

Đảm bảo cho công tác chế tạo, lắp đặt các thiết bị hỏng hóc cần thay thế và chạy thử đồng bộ dây chuyền công nghệ trở lại sau mỗi khi dây chuyền dừng bảo dưỡng sửa chữa hoặc khi cần chạy thử.

Quy trình đầy đủ, chi tiết, có khả năng ứng dụng vào thực tế xử lý chất thải PG

c) Sản phẩm Dạng III:

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học

cần đạt

Số lượng, nơi công bố

(Tạp chí, nhà xuất bản)

Theo

kế hoạch

Thực tế

đạt được

1

Bài báo

02 bài

Đáp ứng yêu cầu thông tin chính xác, tin cậy.

Được chấp nhận đăng

02 đã hoàn thành và được đăng báo quốc tế

02 bài được đăng tại International Journal of Engineering and Technical Research

2. Những đóng góp mới của nhiệm vụ

- Thành công của nhiệm vụ sẽ xử lý được lượng bã thải Gyps đang còn tồn đọng và thải ra hàng ngày của nhà máy phân bón DAP Đình Vũ gây ảnh hưởng môi trường nghiêm để làm ra sản phẩm Thạch cao nhân tạo ứng dụng trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng đặc biệt ứng dụng trong sản xuất xi măng, chủ động được nguồn nguyên liệu giảm thiểu nhập khẩu thạch cao.

- Thành công trong nghiên cứu tạo ra một loại thuốc tuyển vừa là chất tập hợp, vừa là chất tạo bọt để làm nổi SiO2 trong PG làm giảm chi phí thuốc tuyển và chủ động trong công tác xử lý cũng có đóng góp lớn cho ngành tuyển khoáng trong và ngoài nước.

- Thành công trong nghiên cứu vật liệu NZVI sẽ đóng góp cho ngành khoa học và công nghệ trong lĩnh vực vật liệu Nano của Việt Nam.

3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:

3.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ:

- Đã hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất xử lý PG của nhà máy DAP – Đình Vũ – Hải Phòng. Quy trình đã được triển khai ngay tại Công ty chủ trì đề tài có hiệu quả.

- Đã chế tạo và lắp đặt hoàn thiện dây chuyền thiết bị sản xuất xử lý PG với công suất 750.000 tấn/năm. Các quy trình vận hành dây chuyền công nghệ và thiết bị. Được triển khai và sử dụng đạt hiệu quả tại Công ty chủ trì đề tài.

- Đã xây dụng quy trình công nghệ chế tạo vật liệu nao nZVI sử dụng để cử lý nước thải của nhà máy sản xuất thạch cao ĐÌnh Vũ – Hải Phòng.

- Đã hoàn thành nhà máy xử lý PG và cung cấp nguyên liệu cho nhà máy xi măng và sản xuất thạch cao tấm.

3.2. Hiệu quả về kinh tế xã hội:

Đề tài thành công sẽ mang lại lợi ích đối với kinh tế-xã hội và môi trường:

- Tiết kiệm được chi phí quản lý bãi thải

- Tiết kiệm được chi phí vận hành bãi thải

- Giảm ô nhiễm môi trường không khí tại khu kinh tế Đình Vũ do các loại axit bốc lên

- Loại trừ được rủi ro rò rỉ nước thải chứa axit và tạp chất có hại ra môi trường đất tại khu Kinh tế Đình Vũ khi có biến động về khí hậu

- Nhà máy xử lý PG Đình Vũ hoạt động sẽ tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động địa phương, nộp thuế cho ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hải Phòng.

- Sản phẩm của đề tài là thạch cao đạt tiêu chuẩn làm phụ gia cho xi măng với giá thấp hơn cũng góp phần giảm chi phí sản xuất của xi măng và giảm nhập khẩu.

IV. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):

- Nộp hồ sơ đúng hạn

 

- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng

X

- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng

 

2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:

            - Xuất sắc                                        

            - Đạt                                                   X

            - Không đạt                                  

 

Nguồn: Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật

Lượt xem: 1491

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)