Thứ ba, 03/04/2018 16:07 GMT+7

Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia: Dự án Sản xuất thử nghiệm hữu cơ vi sinh vật đa chức năng có bổ sung biochar, mã số DAĐL-CN.08/15

1. Tên dự án SXTN: Sản xuất thử nghiệm hữu cơ vi sinh vật đa chức năng có bổ sung biochar

2. Mã số: DAĐL-CN.08/15

3. Kinh phí: Tổng kính phí thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm là: 12.340.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười hai tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng chẵn), trong đó:

-  Kinh phí từ ngân sách nhà nước: 5.170.000.000 đồng (bằng chữ: Năm tỷ, một trăm bảy mươi triệu đồng chẵn).

- Kinh phí từ nguồn khác: 7.170.000.000 đồng (bằng chữ: Bảy tỷ một trăm bảy mươi triệu đồng chẵn).

4. Thời gian thực hiện:  24 tháng, từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 12 năm 2017.

5. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Công ty Cổ phần Phân bón và Dịch vụ tổng hợp Bình Định.

6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Võ Tuấn Toàn, Giám đốc Công ty.

7. Các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ: KS. Võ Tuấn Toàn; Cử Nhân

Lê Văn Thiện; TS. Lương Hữu Thành; ThS  Hứa Thị Sơn; CN: Đặng Hữu Hải; KS Võ Tuấn Kiệt; Kỹ sư Nguyễn Thị Bảo Nhung; ThS.Trương Thanh Ka; Thạc sĩ

Lê Thị Kim Đào; CN.Đồng Quang Hiện.

8. Thời gian dự kiến tổ chức đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ: Ngày 07 tháng 4 năm 2018.

9. Địa điểm nghiệm thu: Tại trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ, 113 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

10. Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

10.1. Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm VSV đa chức năng mật độ tế bào 108-109 CFU/gr, có bổ sung biochar.

- Lựa chọn môi trường BS03, PC01 và AB04 là môi trường sản xuất lần lượt cho các chủng SHV 06, SHV 2.2 và SHV 19.

- Xác định được tỷ lệ tiếp giống phù hợp với 2 chủng SHV06 và SHV 2.2 là 5,0%, đối với chủng là SHV 19 là 7,0%.

- Lưu lượng không khí cấp được lựa chọn cho cả 3 chủng là 0,5 lít không khí/lít môi trường/phút.

- Thời điểm thu sinh khối của chủng SHV 06 và chủng SHV 2.2 được lựa chọn là 48 giờ, chủng SHV 19 là 66 giờ.

- pH môi trường nuôi cấy thích hợp với chủng SHV 06, SHV 19 là 7,0, riêng chủng SHV 2.2, pH thích hợp là 7,5.

- Cả 03 chủng VSV nghiên cứu đều có khả năng sinh trưởng và phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 20-340C nhưng ở mức độ rất khác nhau. Chủng SHV 06 thích hợp nhất ở 320C, chủng SHV 2.2 và SHV 19 thích hợp nhất ở 300C.

- Hoàn thiện được quy trình công nghệ sản xuất biochar với công suất 500-700 kg nguyên liệu/giờ, hiệu suất thu hồi sản phẩm biochar đạt 30-40 %, sản phẩm có hàm lượng carbon cố định > 10%.

- Lựa chọn tỷ lệ chất mang cám gạo và gạo xay với biochar là 9:1 phù hợp với quy mô sản xuất công nghiệp.

- Lựa chọn tỷ lệ dịch cấp II phối trộn là 10% và thời gian ủ là 3 ngày cho cả 3 chủng VSV.

- Xác định nhiệt độ sấy là 40oC, thời gian sấy là 12 giờ để chế phẩm đảm bảo về mật độ tế bào VSV và độ ẩm.

- Sử dụng bao bì bằng túi thiếc và túi nilon đều cho mật độ tế bào các chủng VSV bảo quản trong các loại vật liệu đều đạt yêu cầu sau 6 tháng bảo quản.

- Xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm VSV chức năng có bổ sung biochar với đầy đủ các thông số kỹ thuật, mật độ tế bào VSV ≥108 CFU/g. Quy trình đã được công nhận cấp cơ sở theo QĐ số 75/QĐ-CT-KH ngày 3/11/2017 của Công ty Cổ phần Phân bón và DVTH Bình Định, quy mô công nghiệp, tạo sản phẩm đảm bảo theo TCVN 7168.

10.2. Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất phân hữu cơ VSV mật độ tế bào 106 CFU/gr, hàm lượng chất hữu cơ > 15%, có bổ sung biochar.

- Hiệu chỉnh dây chuyền trang thiết bị sản xuất sản phẩm phân bón hữu cơ VSV có bổ sung biochar dạng bột và dạng viên. Sau 6 tháng sử dụng thử nghiệm liên tục, các thiết bị trong dây chuyền vẫn hoạt động tốt và đảm bảo các thông số kỹ thuật ban đầu.

- Hoàn thiện được quy trình sản xuất phân hữu cơ VSV có bổ sung biochar dạng bột với các thông số kỹ thuật phù hợp: Độ ẩm ban đầu của nguyên liệu 50%, liều lượng vôi bổ sung 7 kg/tấn sản phẩm, tỷ lệ các nguyên liệu hữu cơ tham gia trong 1 tấn phân bón gồm 38,6% than bùn + 10% biochar + 23% bột bã sắn, liều lượng chế phẩm phối trộn 10 kg/tấn sản phẩm, liều lượng dinh dưỡng bổ sung 24 kg Ure + 93 kg Lân Ninh Bình + 75 kg Kali clorua/tấn, lượng nước bổ sung 84 lít/tấn sản phẩm và lựa chọn bao bì OPP cho quá trình đóng gói, bảo quản sản phẩm. Sản phẩm đảm bảo chất lượng theo thông tư số 41/TT-BNNPTNT.

- Hoàn thiện được quy trình sản xuất phân hữu cơ VSV có bổ sung biochar dạng viên bằng 2 công nghệ ép viên và vo viên với đầy đủ các thông số kỹ thuật: Độ ẩm ban đầu của nguyên liệu 50%, liều lượng vôi bổ sung 7 kg/tấn sản phẩm, tỷ lệ các nguyên liệu hữu cơ tham gia trong 1 tấn phân bón gồm 40,6% than bùn + 10% biochar + 9,6% bột bã sắn, liều lượng chế phẩm phối trộn 10 kg/tấn sản phẩm, liều lượng dinh dưỡng bổ sung 24 kg Ure + 93 kg Lân Ninh Bình + 75 kg Kali clorua/tấn, lượng nước bổ sung 66 lít/tấn sản phẩm, cao lanh 132 kg/tấn và lựa chọn bao bì OPP cho quá trình đóng gói, bảo quản sản phẩm. Sản phẩm đảm bảo chất lượng theo thông tư số 41/TT-BNNPTNT.

- Quy trình đã được công nhận cấp cơ sở theo QĐ số 75/QĐ-CT-KH ngày 3/11/2017 của Công ty Cổ phần Phân bón và DVTH Bình Định.

10.3. Tổ chức sản xuất chế phẩm

Sản xuất được 40 tấn chế phẩm VSV đa chức năng có bổ sung biochar. Sản phẩm có mật độ các VSV tuyển chọn đạt 108 CFU/g, độ ẩm dao động từ 20-25%, mật độ tế bào tạp nhiễm ≤102 CFU/g.

10.4. Hoàn thiện hệ thống thiết bị máy móc sản xuất phân hữu cơ VSV đa chức năng mật độ tế bào 106 CFU/gr, chất hữu cơ hơn 15%, có bổ sung biochar, dạng viên và dạng bột.

- Hệ thống dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ VSV đa chức năng có bổ sung biochar có công suất 20.000 tấn/năm (sản xuất được 2 loại sản phẩm phân bón dạng bột và dạng viên).

- Hệ lò nung biochar với công suất đốt 400-500 kg nguyên liệu/giờ, hiệu suất thu hồi sản phẩm biochar 60 %.

- Thiết kế quy hoạch mặt bằng sản xuất, mặt bằng bố trí máy móc thiết bị phù hợp, hiệu quả.

10.5. Tổ chức sản xuất phân bón

Sản xuất được 5.125,150 tấn phân bón hữu cơ VSV đa chức năng có bổ sung biochar dạng bột và 5.124,850 tấn phân bón hữu cơ VSV đa chức năng có bổ sung biochar dạng viên có bổ sung biochar, có mật độ tế bào VSV đạt 106 CFU/gr, hàm lượng hữu cơ ≥15%, độ ẩm dao động từ 18-22%, NPK chiếm 1-1,5-4,5%.

10.6. Đánh giá hiệu lực của phân bón trên cây công nghiệp.

Đánh giá được hiệu lực của phân bón hữu cơ VSV đa chức năng có bổ sung biochar trên cây cà phê và hồ tiêu, quy mô 20 ha/mô hình, trong đó, sử dụng phân bón hữu cơ VSV có bổ sung biochar dạng bột từ vỏ cà phê nâng cao độ phì đất, tăng năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế. Tỷ suất lợi nhuận đạt tới 1,250 lần, chỉ số VCR đạt mức cao 2,544 ở mô hình khảo nghiệm trên cây cà phê và tỷ suất lợi nhuận đạt tới 1,931 lần, chỉ số VCR đạt mức rất cao 6,031 ở mô hình khảo nghiệm trên cây hồ tiêu.

10.7. Xây dựng quy trình sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh đa chức năng có bổ sung biochar cho cà phê và hồ tiêu.

Liều lượng sử dụng cho cây cà phê hiệu quả nhất là 1,34 kg/cây và bón 2 lần vào đầu và giữa mùa mưa, bỏ đều vào đường rạch tròn xung quanh đường kính tán rồi lấp đất, liều lượng sử dụng cho cây hồ tiêu hiệu quả nhất là 1,42 kg/trụ và bón 1 lần vào đầu mùa mưa và vãi đều bề mặt đất trong diện tích đường kính tán.

Quy trình đã được công nhận cấp cơ sở theo QĐ số 75/QĐ-CT-KH ngày 3/11/2017 của Công ty Cổ phần Phân bón và DVTH Bình Định.

10.8. Đào tạo, tập huấn.

Đào tạo được 7 cán bộ công nghệ của Công ty Cổ phần Phân bón và DVTH Bình Định về quy trình công nghệ sản xuất và sử dụng chế phẩm, phân bón hữu cơ VSV đa chức năng có bổ sung biochar. Đào tạo cho 8 kỹ thuật viên vận hành của công ty về dây chuyền sản xuất, trang thiết bị, máy móc sản xuất chế phẩm và phân bón hữu cơ VSV đa chức năng có bổ sung biochar. Tập huấn cho 4 đợt cho nông dân các tỉnh Bình Định, Gia Lai, Đăk Lăk và tổ chức 2 hội nghị đầu bờ tại Phú Yên, Gia Lai với >120 người/hội nghị. Tổ chức 2 hội thảo khoa học tại đơn vị chủ trì dự án và Gia Lai.

10.9. Đánh giá chung

Dự án đã thực hiện đầy đủ các nội dung được nêu trong Thuyết minh, đã nghiên cứu và sản xuất ra 01 loại phân bón hữu cơ vi sinh có bổ sung biochar sử dụng cho cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cho vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Ngoài ra,  Biffa sản xuất được một khối lượng các loại phân bón hữu cơ có bổ sung biochar dạng bột, dạng viên và đã tiêu thụ trên thị trường vùng Nam Trung Bộ và Tây nguyên.

 

 

Nguồn: Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật

Lượt xem: 3110

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)