Thứ sáu, 22/11/2024 16:23 GMT+7
Điều 2.A.2.11: Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

(Điều 27, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009)

(khoản 2; khoản 3, Điều 739, Bộ luật Dân sự năm 2005)

1. Quyền nhân thân quy định tại Điều 2.A.2.2 khoản (1), (2) và (4) của Phần này được bảo hộ vô thời hạn.

2. Quyền nhân thân quy định tại Điều 2.A.2.2 khoản (3) và quyền tài sản quy định tại Điều 2.A.2.3 của Phần này có thời hạn bảo hộ như sau:

a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;

b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;

c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Khách online:36051
Lượt truy cập: 46244979